Nhằm mục đích định vị hệ thép và cốt pha. Con kê thép sàn (cục kê bê tông) này có nhiều kích thước khác nhau để phù hợp với kê thép dầm, kê thép sàn, cột, dầm, tầng hầm, móng, vách. Do đó chúng có nhiêu kích thước như: con kê 110mm, con kê 90mm, con kê 70mm, con kê 75mm, con kê 85/95/100, con kê 25/30mm, con kê 30/35/40mm, con kê 35/40/45/50mm, con kê 5/20mm, con kê 20/25mm, con kê 45/55/60mm, con kê 55/60/70/80mm.
Cục kê bê tông là gì?
Xem thêm: Báo giá cửa tự động mới nhất 2022 tại TPHCM và Hà Nội
Cục kê bê tông (con kê bê tông) còn được gọi là con kê thép sàn là một loại vật liệu làm bằng bê tông có nhiều hình dạng khác nhau, giữ vai trò định vị và cố định hệ sàn thép đúng vị trí thiết kế với cốt pha để chuẩn bị cho việc đổ bê tông cốt thép sàn, dầm, cột, móng, vách. Chúng được đúc sẵn theo khuôn từ các thành phần nguyên liệu như cát, xi măng, nước và một số phụ gia bê tông.
Cục kê bê tông mác cao phụ thuộc vào tỷ lệ phối trộn nguyên vật liệu giữa xi măng và cát, điều này làm thay đổi trọng lượng cũng như cường độ bền nén của chúng.
Ưu điểm cục kê bê tông
Xem thêm: U Kẹp Dầm (Pát U Kẹp Xà Gồ)
Một ưu điểm mà chúng ta dễ dàng nhận biết lớn nhất về nó là giúp việc đổ bê tông cốt thép trở nên dễ dàng, đúng kỹ thuật, đẹp và nhanh hơn. Cục kê bê tông đóng vai trò như một phụ kiện định vị, nâng đỡ và cố định cốt thép trong quá trình chuẩn bị đổ bê tông.
Khả năng chịu lực tốt:
Cường độ bê tông đạt tối thiểu 50 MPa ( 500kg/cm2)
Độ chính xác:
Bộ chia dòng 4-20mA
Con kê bê tông được đúc trong khuôn dựa trên quy trình quản lý nghiêm ngặt. Đảm bảo kích thước chính xác, theo đúng kích cỡ quy định.
Kích thước đa dạng:
Kích thước của con kê được dập nổi trên bề mặt, do đó khả năng dễ sử dụng, dễ lựa chọn con kê thích hợp tương ứng với nhu cầu thi công.
Chống cháy:
CT dòng 50A, 100A ra 4-20mA
Được làm từ bê tông chất lượng cao,Con kê bê tông đúc sẵn không dễ cháy. Cung cấp khả năng chống cháy tuyệt vời.
Khả năng tương thích tuyệt vời:
Vì đồng bản chất là bê tông với sàn đúc nên sự tương thích là hoàn hảo. Không có vết nứt phát triển các giữa các con kê và bê tông xung quanh.
Khả năng chống thấm cao:
Các thử nghiệm trên con kê bê tông cho thấy khả năng nước và ion clorua xâm nhập thấp.
Ứng dụng của con kê bê tông
Có thể dễ dàng bắt gặp con kê bê tông đúng sẵn trong hình ảnh giới thiệu quá trình thi công của nhà thầu nhưng do kích thước khá nhỏ nên nhiều chủ đầu tư thường không để ý đến. Dù là một phụ kiện nhỏ, con kê bê tông có vai trò khá quan trọng, có thể ảnh hưởng đến kết cấu và chất lượng công trình về lâu dài.
Trong công tác đổ bê tông, tạo ra lớp bảo vệ cho cốt thép là yêu cầu bắt buộc. Trước khi tiến hành thi công, cần sử dụng con kê bê tông để tạo lớp bảo vệ này vì các lý do sau:
– Bảo vệ cốt thép không bị xâm thực bởi môi trường bên ngoài vì thép rất dễ gỉ.
– Đảm bảo đồng nhất với bê tông trong kết cấu sau khi đổ bê tông sàn, cột, cầu thang,…
– Làm chậm sự tan chảy của cốt thép do nhiệt độ cao trong trường hợp cháy, nổ.
– Đảm bảo cốt thép đặt đúng theo bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt, đúng khoảng cách, không bị cong vẹo.
Kỹ thuật bố trí cục kê bê tông
- Cục kê bê tông là loại phụ kiện xây dựng dùng trong kết cấu thép trước khi đổ bê tông.
- Số lượng, chủng loại và chất lượng cục kê được tham khảo từ tiêu chuẩn và bản vẽ kỹ thuật chi tiết của từng công trình cụ thể nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 5574: 2012
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần được lấy không nhỏ hơn đường kính cốt thép hoặc dây cáp. Chi tiết về cách bố trí các loại cục kê theo kích thước như sau:
Đối với bản và tường có chiều dày:
- Từ 100 mm trở xuống: Cục kê dày 10 mm
- Trên 100 mm: Cục kê dày 15 mm
Trong dầm và dầm sườn có chiều cao:
- Nhỏ hơn 250 mm: Cục kê dày 15 mm
- Lớn hơn hoặc bằng 250 mm: Cục kê dày 20 mm
Trong cột:
Cục kê dày 20 mm
Trong dầm móng:
Cục kê dày 30 mm
Trong móng:
- Lắp ghép: Cục kê dày 30 mm
- Toàn khối khi có lớp bê tông lót: Cục kê dày 35 mm
- Toàn khối khi không có lớp bê tông lót: Cục kê dày 70 mm
Khoảng cách viên kê bố trí không quá 1m, bố trí thích hợp để cốt thép không chuyển vị khi thi công và đổ bê tông.
Bảng báo giá cục kê bê tông, con kê thép sàn, con kê sắt sàn, cục kê cốt thép
CỤC KÊ BÊ TÔNG | Đóng gói | Đơn giá VNĐ/viên |
Cục kê thép dầm, sàn, cột, vách 25/30mm | 500 viên/bao | 625 |
Cục kê thép dầm,sàn, cột, vách 30/35/40mm | 250 viên/bao | 1,125 |
Cục kê thép dầm, sàn, cột, vách 35/40/45/50mm | 200 viên/bao | 1,200 |
Cục kê thép sàn 15/20mm | 700 viên/bao | 500 |
Cục kê thép sàn, dầm 25/30mm | 250 viên/bao | 750 |
Cục kê thép dầm, sàn, cột, vách 20/25mm | 700 viên/bao | 563 |
Cục kê thép sàn, cột, dầm, tầng hầm, móng, kê thép lớp trên 45/55/60 | 100 viên/bao | 1,680 |
Cục kê thép sàn, cột, dầm, tầng hầm, móng, kê thép lớp trên 55/60/70/80 | 75 viên/bao | 2,340 |
Cục kê thép sàn, cột, dầm, tầng hầm, móng, kê thép lớp trên 75mm | 100 viên/bao | 1,800 |
Cục kê thép móng, dầm, sàn, tầng hầm, kê thép lớp trên 85/95/100 | 40 viên/bao | 6,000 |
Cục kê thép sàn lớp trên 70mm (H80) | 130 viên/hộp | 1,800 |
Cục kê thép sàn lớp trên 90mm (H100) | 96 viên/hộp | 2,400 |
Cục kê thép sàn lớp trên 110mm (H120) | 59 viên/hộp | 3,600 |
Những lưu ý khi sử dụng con kê bê tông
Sử dụng con kê bê tông cũng cần tuân theo những tiêu chuẩn kỹ thuật nhất định để đảm bảo chất lượng thi công. Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng con kê bê tông trong xây dựng nhà ở dân dụng:
– Về số lượng, mật độ, tùy theo từng hạng mục, người ta sử dụng ít hay nhiều con kê bê tông để đảm bảo chất lượng mà vẫn tối ưu chi phí. Ví dụ, đổ sàn, dầm cần dùng 4-5 con kê/m2, đổ cột, đà lanh tô cần 5-6 con kê/m2,…
– Chiều dày lớp bê tông bảo vệ (tương ứng với chiều cao con kê) không được nhỏ hơn đường kính lớn nhất của thép sử dụng tại vị trí đó.
– Chất lượng bê tông của con kê phải bằng hoặc cao hơn chất lượng bê tông dùng để đổ sàn, dầm. Ví dụ, đổ bê tông sàn M350 thì con kê bê tông ít nhất phải là M350 hoặc cao hơn. Với con kê tự đúc tại công trình, đa phần thợ chỉ trộn xi măng, cát nên độ sụt lớn, mác bê tông thấp, trung bình chỉ từ M200-M250, kích thước cũng không đạt chuẩn yêu cầu kỹ thuật như con kê mác cao đúc sẵn ở nhà máy.
– Với các công trình dân dụng, gia chủ có thể tự kiểm tra được công trình của mình có đảm bảo chất lượng hay không bằng cách xác định tổng độ cao của khối bê tông sẽ được đổ. Nếu chỉ có 1 lớp thép thì cần đảm bảo lớp thép đó nằm chính giữa khối bê tông. Trong trường hợp có 2 lớp thép, chiều dày lớp bảo vệ phía dưới và phía trên phải là bằng nhau. Ví dụ: Đổ sàn 120mm, có 2 lớp thép, đường kính thép 10mm, khoảng cách giữa 2 lớp thép là 50mm.
Tính toán có thể thấy: 120mm = 25mm (độ dày lớp dưới sàn) + 10mm (lớp thép 1) + 50mm (khoảng cách giữa 2 lớp) + 10mm (lớp thép 2) + 25mm (độ dày lớp bê tông ở trên). Như vậy, dùng con kê bê tông kích thước 25mm là phù hợp nhất, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công trình.
Như vậy các bạn đã biết được báo giá con kê bê tông, ngoài ra đã hiểu được con kê bê tông là gì? vật liệu làm ra con kê, ưu điểm của con kê bê tông,…Nếu các bạn cần hãy liên hệ với chúng tôi.
Mua ở đâu tại TPHCM và Hà Nội?
Mua cục kê bê tông hay con kê thép sàn vô cùng đơn giản, ngày nay việc sử dụng chúng giúp cho công việc đổ bê tông cốt thép dễ dàng và đúng kỹ thuật hơn. Nhờ vậy mà các công ty sản xuất ngày một nhiều, trong đó chúng tôi luôn cung cấp sản phẩm chất lượng theo tiêu chuẩn, đảm báo đúng kỹ thuật. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay bây giờ qua Hotline/zalo 0932 087 886 để biết thêm chi tiết.
__________________
CÔNG TY TNHH PHỤ KIỆN VÀ CỐP PHA VIỆT
▪️ Địa chỉ: 19A Nguyễn Văn Bứa, Xuân Thới Sơn, Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh
▪️ Email: dohungphat@gmail.com
▪️ Hotline: 0967849934 | 0932087886
Website: https://phukiencoppha.com.vn