Thế nào là bản vẽ chi tiết?

Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết là bản vẽ vừa thể hiện được hình dạng, vừa thể hiện được kích thước và các yêu cầu kỹ thuật trong bản vẽ. Thường thì bản vẽ chi tiết gồm: Các hình biểu diễn, khung bản vẽ và khung tên, các con số kích thước và các yêu cầu kỹ thuật. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật dùng trong việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.

Cách đọc bản vẽ chi tiết

Trình tự đọc bản vẽ

Gồm 5 bước: 

  1. Đọc nội dung trong khung tên.
  2. Phân tích các hình chiếu, hình cắt.
  3. Phân tích kích thước.
  4. Đọc yêu cầu kĩ thuật.
  5. Mô tả hình dáng và cấu tạo của chi tiết, công dụng của chi tiết đó.

Bản vẽ ống lót: 

Tên gọi chi tiết: ống lót.

Vật liệu: thép

Tỉ lệ: 1:1

Cách đọc bản vẽ chi tiết

Tên gọi hình chiếu: hình chiếu cạnh

Vị trí hình cắt: cắt ở vị trí hình chiếu đứng.

Kích thước chung của chi tiết: 28mm,30mm.

Kích thước các phần của chi tiết: Đường kính ngoài 18mm, đường kính lỗ 16mm, chiều dài 30mm.

Gia công: làm tù cạnh

Xử lí bề mặt: mạ kẽm.

Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết: ống hình trụ tròn.

Công dụng của chi tiết dùng để lót giữa các chi tiết.

Phân loại bản vẽ kỹ thuật

Bản vẽ kỹ thuật bao gồm :

  •  Bản vẽ chi tiết
  •  Bản vẽ lắp ráp
  •  Bản vẽ tháo rời
  •  Bản vẽ sơ đồ

Cách lập bản vẽ chi tiết

  • Bước 1: Bố trí các hình biểu diễn và khung tên. Bố trí các hình biểu diễn trên bản vẽ bằng các đường trục và đường bao hình biểu diễn.
  • Bước 2: Vẽ mờ. Lần lượt vẽ hình dạng bên ngoài và phần bên trong của các bộ phận, vẽ hình cắt và mặt cắt…
  • Bước 3: Tô đậm. Trước khi tô đậm cần kiểm tra sửa chữa những sai sót, kẻ đường gạch gạch của mặt cắt, kẻ đường gióng và đường ghi kích thước. Vẽ các nét đậm.
  • Bước 4: Ghi phần chữ. Ghi kích thước, yêu cầu kĩ thuật, nội dung khung tên.

Đọc bản vẽ chi tiết ống lót

Trình tự đọc Nội dung cần nắm Bản vẽ ống lót
1. Khung tên  Tên gọi chi tiết

 Vật liệu

 Tỷ lệ

 Ống lót

 Thép

 1:1

2. Hình biểu diễn  Tên gọi hình chiếu

 Vị trí hình cắt

 Hình chiếu cạnh

 Hình cắt ở hình chiếu đứng

3. Kích thước (KT)  KT chung của chi tiết

 KT các phần của chi tiết

 028, 30

 Đường kính ngoài 028

 Đường kính lỗ 016

 Chiều dài 30

4. Y/C kỹ thuật  Gia công

 Xử lý bề mặt

 Làm tù cạnh

 Mạ kẽm

5. Tổng hợp  Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết

 Công dụng của chi tiết

 Ống hình trụ tròn

 Dùng để lót giữa các chi tiết

Công dụng và nội dung của bản vẽ chi tiết

Một bản vẽ chi tiết sẽ bao gồm những mục sau đây

 Các hình biểu diễn: hình chiếu theo các hướng như hình chiếu bằng, hình chiếu chính và hình chiếu cạnh. Trong một số trường hợp có thể đưa cả hình chiếu 3D vào để giúp người đọc dễ dàng hình dung hình dạng chi tiết. Bên cạnh đó còn thể hiện được những vị trí mặt cắt.

 Khung tên, bản vẽ: ở khung này sẽ cung cấp những thông tin cơ bản như tên gọi chuẩn của chi tiết, vật liệu gia công,dung sai hình học, số lượng cần chế tạo, tỉ lệ bản vẽ so với vật thật và tên người thiết kế… Tất cả đều là những thông tin vô cùng quan trọng.

 Kích thước: thể hiện chính xác, hoàn chỉnh, hợp lý độ lớn của từng bộ phận chi tiết máy cần thiết cho quy trình chế tạo sản phẩm và kiểm tra.

 Các yêu cầu kỹ thuật: mục này bao gồm những ký hiệu về giá trị độ nhẵn bề mặt, dung sai kích thước cho phép, dung sai hình học, các yêu cầu về nhiệt luyện hay những chi dẫn, ghi chú về gia công, kiểm tra, điều chỉnh… tuy nhiên mục này cũng đòi hỏi những người có kiến thức mới có thể nắm được ý nghĩa của từng kí hiệu.

Bản vẽ chi tiết ngày nay không chỉ đơn thuần được sử dụng trong lĩnh vực cơ khí chế tạo nữa mà đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác từ đơn giản cho tới phức tạp. 

Công dụng và nội dung của bản vẽ chi tiết

Hướng dẫn tạo lập bản vẽ chi tiết

Để thực hiện tạo lập được một bản vẽ chi tiết hoàn chỉnh, bạn có thể thực hiện như sau:

Bước 1:Dùng các đường trục và đường bao để bố trí các hình biểu diễn và khung tên

Bước 2: Xác định hình dạng bên trong và bên ngoài của các bộ phận, vẽ hình cắt, mặt cắt,.. bằng nét vẽ mờ. nên sử dụng các loại bút có thể tẩy được như bút chì,…

Bước 3: Kiểm tra, sửa chữa các sai sót, đảm bảo các thông số đúng và hoàn chỉnh nhất, sau đó tiến hành tô đậm

Bước 4: Ghi phần chữ, bao gồm kích thước, yêu cầu kỹ thuật, nội dung khung tên,…

Nói thì tương đối ngắn gọn và đơn giản, tuy nhiên để có thể tạo lập được một bản vẽ chi tiết hoàn chỉnh, chính xác thì cần các kiến thức chuyên ngành cũng như sự hiểu biết sâu rộng, kỹ càng về bản vẽ. Đặc biệt, bản vẽ chi tiết là một công cụ quan trọng, có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm sau này. Vì thế khi tiến hành vẽ phải hết sức cẩn thận, kiểm tra kích thước kỹ càng, điền các ký hiệu đúng,… để tránh xảy ra sai sót.

Hướng dẫn tạo lập bản vẽ chi tiết

So sánh bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết

Bản vẽ lắp là gì?

Trong thực tế, người dùng rất hay bị nhầm lẫn giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. Vậy, tại sao lại có nhầm lẫn như vậy, chúng ta hãy cùng so sánh hai bản vẽ này ngay dưới đây. 

Trước hết ta cần hiểu, bản vẽ lắp là gì? Bản vẽ lắp thực chất diễn tả hình dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết đồng thời, là tài liệu kỹ thuật được sử dụng chủ yếu trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm. Bản vẽ lắp gồm có 4 nội dung khác nhau: hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên

Hình biểu diễn gồm hình cắt và hình chiếu diễn tả kết cấu, hình dạng và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai

Kích thước: Gồm các kích thước lắp của các chi tiết và các kích thước chung của sản phẩm

Bảng kê: Gồm tên gọi chi tiết, số thứ tự, vật liệu, số lượng,..

Khung tên: Tên sản phẩm, ký hiệu bảng vẽ, cơ sở thiết kế, tỷ lệ,….

Để có thể đọc được bản vẽ lắp, bạn thực hiện theo một trình tự nhất định: Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.

So sánh bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết

Sự khác biệt giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết

Mặc dù là hai bản vẽ khác nhau nhưng bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đều có các điểm tương đồng như sau:

Đều là bản vẽ kỹ thuật, phục vụ cho việc lắp ráp, sửa chữa các máy móc, công cụ dụng cụ,…

Đều có khung tên, hình biểu diễn, kích thước, phục vụ cho việc đọc bản vẽ

Đều có các hình biểu diễn, kích thước và các khung tên

Khác nhau:

Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kỹ thuật bắt buộc người sử dụng phải tuân theo

Bản vẽ lắp có bảng kê và biểu diễn được nhiều chi tiết

Bài viết tham khảo:

Seminar là gì?

Khung tên bản vẽ kiến trúc a3

Dock leveler là gì?

Quy trình công nghệ là gì?

Mục nhập này đã được đăng trong Cơ Khí. Đánh dấu trang permalink.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

YÊU CẦU BÁO GIÁ