Cách tính khối lượng riêng của sắt

Cách tính khối lượng riêng của sắt là công thức giúp bạn có thể tính được khối lượng riêng của sắt dễ dàng mà không gây cản chở nhiều đến quá trình tính.

Cách tính khối lượng riêng của sắt có công thức sau: m = D x L x S

Trong đó:

  • m: trọng lượng sắt (kg)
  • D: khối lượng riêng của sắt
  • L: chiều dài sắt (mm)
  • S: diện tích mặt cắt ngàng của sắt. (mm2)

Sử dụng công thức trên, ta dễ dàng tính toán được trọng lượng các loại sắt như sắt hình, sắt tròn, sắt hộp.

Sắt là gì?

Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB, chu kỳ 4. Sắt là nguyên tố có nhiều trên Trái Đất, cấu thành lớp vỏ ngoài và trong của lõi Trái Đất. Sắt và niken được biết là 2 nguyên tố cuối cùng có thể tạo thành qua tổng hợp ở nhân sao (hình thành qua phản ứng hạt nhân ở tâm các vì sao) mà không cần phải qua một vụ nổ siêu tân tinh hay các biến động lớn khác. Do đó sắt và niken khá dồi dào trong các thiên thạch kim loại và các hành tinh lõi đá (như Trái Đất, Sao Hỏa).

Giống như các nguyên tố nhóm 8 khác, rutheni và osmi, sắt tồn tại trong một loạt các trạng thái oxy hóa, −2 đến +7, mặc dù +2 và +3 là phổ biến nhất. Sắt ở trạng thái nguyên tố tồn tại trong các thiên thạch và môi trường oxy thấp khác, nhưng phản ứng với oxy và nước. Bề mặt sắt mới tạo ra xuất hiện màu xám bạc bóng láng, nhưng sẽ oxy hóa trong không khí bình thường để tạo ra các oxit sắt ngậm nước, thường được gọi là rỉ sét. Không giống như các kim loại hình thành các lớp oxit thụ động. Các oxit sắt chiếm thể tích lớn hơn kim loại và do đó bị bong ra, làm lộ ra các bề mặt sắt mới để ăn mòn tiếp.

Sắt là gì?

Khối lượng riêng của thép

Khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó.

Khối lượng riêng của thép tiêu chuẩn là 7850 kg/m3 hay 7,85 tấn/m3. Tức 1m3 thép có khối lượng 7,85 tấn

Tùy vào hình dáng, kích thước của loại thép như thép tròn, thép hình, thép tấm, thép ống mà ta tính ra được khối lượng của loại thép đó.

Phân biệt khối lượng riêng & Trọng lượng riêng

Trọng lượng của 1 vật là lực hút của trái đất lên vật đó, liên hệ với khối lượng bởi giá trị g = 9,81

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81

Khối lượng riêng đơn vị là KG, Trọng lượng riêng đơn vị là KN. Nhưng trong cuộc sống mọi người thường đánh đồng khái niệm khối lượng và trọng lượng nên ở đây. Ta cũng bỏ qua sự khác nhau về bản chất của 2 khái niệm này.

Khối lượng riêng của thép c45

Khối lượng thép tấm (kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm)  x 7.85 /1000000 (Tỷ trọng của thép các bon)
Trong đó:

T: Độ dày tấm thép (mm)

W: Độ rộng tấm thép (mm)

L: Chiều dài tấm thép (mm)

7.85 là khối lượng riêng của thép Carbon (SS400, C45, CT3, A235, C20…)

Tương tự ta có thể tính nhanh trọng lượng thép tấm inox 201 và inox 304

Khối lương thép tấm inox (kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm)  x 7.93 / 1000000 (Tỷ trọng của thép không gỉ inox 201 và inox 304)

Khối lượng riêng của thép inox 304

Khôí lượng riêng của thép inox 304 hay bất cứ loại inox nào khác đó là: 7,93 gam/cm3 = 7930 kg/m3. – Tấm inox 304: Trọng lượng(kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm) x Tỷ trọng(g/cm3).

Khối lượng riêng của sắt xây dựng

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 ( Đơn vị của Trọng lượng riêng là KN). Tuy nhiên, trong thực tế hiện nay, việc sử dụng hai khái niệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng của sắt xây dựng là như nhau. Do đó, chúng ta có thể tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng là hai giá trị bằng nhau.

Cần lưu ý thêm là khối lượng riêng của sắt xây dựng khác với khối lượng riêng của sắt. Khối lượng riêng của sắt xây dựng là ~7850 kg/m3 trong khi khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.

Công thức tính trọng lượng riêng của sắt tấm

Trọng lương sắt tấm(kg) = Độ dày (mm) x Chiều rộng (mm) x Chiều dài (mm) x 7.85 (g/cm3).

Công thức tính trọng lượng riêng của sắt ống

Trọng lượng sắt ống(kg) = 0.003141 x Độ dày (mm) x Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm)} x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm).

Công thức tính trọng lượng sắt hộp vuông

Trọng lượng sắt hộp vuông (kg) = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).

Khối lượng riêng của sắt xây dựng

Công thức tính trọng lượng sắt hộp chữ nhật

Trọng lượng sắt hộp chữ nhật (kg) = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1(mm) +Cạnh 2(mm)} – 4 x Độ dày(mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).

Công thức tính trọng lượng thanh la

Trọng lượng thanh la (kg) = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài(m).

Công thức tính trọng lượng cây đặc vuông

Trọng lượng sắt đặc vuông(kg) = 0.0007854 x Đường kính ngoài (mm) x Đường kính ngoài (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (m).

Mục nhập này đã được đăng trong Cơ Khí. Đánh dấu trang permalink.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

YÊU CẦU BÁO GIÁ