Các lệnh cơ bản trong auto cad

Các lệnh cơ bản trong auto cad là những lệnh sẽ giúp ta sử dụng AutoCAD một cách dễ dàng.

AutoCAD là gì?

AutoCAD là phần mềm ứng dụng CAD để vẽ bản vẽ kỹ thuật bằng vectơ 2D hay bề mặt 3D, được phát triển bởi tập đoàn Autodesk. Với phiên bản đầu tiên được phát hành vào cuối năm 1982, AutoCAD là một trong những chương trình vẽ kĩ thuật đầu tiên chạy được trên máy tính cá nhân, nhất là máy tính IBM.

AutoCAD là gì?

Cách lệnh cơ bản sử dụng trong AutoCAD

3

  • A ­- 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
  • 3DO – ­3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
  • 3F – 3DFACE: Tạo mặt 3D
  • 3P ­- 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều

A

  • A ­- ARC: Vẽ cung tròn
  •  AA -­ AREA: Tính diện tích và chu vi 1
  •  AL ­- ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
  • AR -­ ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
  • ATT -­ ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
  • ATE ­- ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block

B

  • B ­- BLOCK :Tạo Block
  • BO -­ BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
  • BR ­- BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn

C

  • C ­- CIRCLE: Vẽ đường tròn
  •  CH -­ PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
  • CHA -­ ChaMFER: Vát mép các cạnh
  • CO, CP -­ COPY: Sao chép đối tượng

D

  • D -­ DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
  • DAL ­- DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
  • DAN ­- DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
    DBA -­ DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
  •  DCO ­- DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
  •  DDI ­- DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
  •  DED ­- DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
  •  DI ­- DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
  •  DIV -­ DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
  •  DLI ­- DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
  •  DO ­- DONUT: Vẽ hình vành khăn
  •  DOR -­ DIMORDINATE: Tọa độ điểm
  • DRA ­- DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính
  •  DT ­- DTEXT: Ghi văn bản

E

  • E ­- ERASE: Xoá đối tượng
  • ED -­ DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
  •  EL ­- ELLIPSE: Vẽ elip
  •  EX ­- EXTEND: Kéo dài đối tượng
  •  EXIT -­ QUIT: Thoát khỏi chương trình
  • EXT ­- EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
  • F ­- FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
  • FI -­ FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính

H

  • H -­ BHATCH: Vẽ mặt cắt
  • H -­ HATCH: Vẽ mặt cắt
  • HE -­ HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
  • HI -­ HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất

I

  • I -­ INSERT: Chèn khối
  • I – ­INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
  • IN ­- INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng

L

  • L­ – LINE: Vẽ đường thẳng
  • LA ­- LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
  • LA -­ LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
  • LE ­- LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
  • LEN -­ LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
  • LW ­- LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
  • LO – LAYOUT: Tạo layout
  • LT -­ LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
  • LTS ­- LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét

M

  • M ­- MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
  • MA -­ MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối t­ượng khác
  •  MI ­- MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
  •  ML -­ MLINE: Tạo ra các đường song song
  • MO – PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
  • MS – MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
  • MT – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
  • MV – MVIEW: Tạo ra cửa sổ động

O

  • O – OFFSET: Sao chép song song

P

  • P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ
  • P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
  • PE – PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
  • PL – PLINE: Vẽ đa tuyến
  • PO – POINT: Vẽ điểm
  • POL – POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
  • PS – PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy

R

  • R – REDRAW: Làm tươi lại màn hình
  • REC – RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
  • REG­ – REGION: Tạo miền
  • REV -­ REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
  • RO ­- ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
  • RR – RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,… đối tượng

S

  • S -­ StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
  • SC -­ SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
  • SHA -­ SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
  • SL -­ SLICE: Cắt khối 3D
  • SO -­ SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
  • SPL ­- SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
  • SPE -­ SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
  • ST -­ STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
  • SU -­ SUBTRACT: Phép trừ khối

T

  • T – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
  • TH -­ THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
  • TOR ­- TORUS: Vẽ Xuyến
  • TR ­- TRIM: Cắt xén đối tượng

U

  • UN ­- UNITS: Định đơn vị bản vẽ
  • UNI -­ UNION: Phép cộng khối

V

  • VP -­ DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều

W

  • WE ­ WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm

X

  • X­ – EXPLODE: Phân rã đối tượng
  • XR – XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ

Z

  • Z – ZOOM: Phóng to,­ Thu nhỏ

Để tạo ra phím tắt cho 1 lệnh cad nào đó ta thực hiện như sau:

Vào menu Tool chọn Customize Edit program parameters (tới đây thì các bạn cũng sẽ thấy danh sách lệnh tắt).

VD: Lệnh COPY: lệnh tắt là CO/CP bây giờ muốn đổi chữ khác: OC/PC chẳng hạn (lưu ý là không được trùng với các lệnh đã có)­ thì tìm dòng lệnh COPY trong danh sách ­ xóa CO/CP­ thay bằng OP/PC sau đó Save ở dòng lệnh Command: gõ lệnh REINIT ­CHỌN pgp FILE ­OK

Lúc này bạn gõ OC/PC là lệnh copy.

Các lệnh cơ bản trong auto cad

Các phím tắt cơ bản trong autoCAD

Các Phím Tắt Liên Quan Đến Màn Hình.

Ctrl+0: Làm sạch màn hình

Ctrl+1: Bật thuộc tính của đối tượng

Ctrl+2: Bật/tắt cửa sổ Design Center

Ctrl+3: Bật/tắt cửa tool Palette

Ctrl+4: Bật/tắt cửa sổ Sheet Palette

Ctrl+6: Bật/tắt cửa sổ liên kết tới file bản vẽ gốc.

Ctrl+7: Bật/tắt cửa sổ Markup Set Manager

Ctrl+8: Bật nhanh máy tính điện tử

Ctrl+9: Bật/tắt cửa sổ Command

Cách Phím Tắt Liên Quan Đến Modes.

F1: Bật/tắt cửa sổ trợ giúp

F2: Bật/tắt cửa sổ lịch sử command

F3: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm Snap

F4: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm 3D

F6: Bật/tắt hệ trục tọa độ người dùng UCS

F7: Bật/tắt màn hình lưới

F8: Bật/tắt chế độ cố định phương đứng, ngang của nét vẽ

F9: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm chính xác

F10: Bật/tắt chế độ polar tracking

F11: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm thường trú Object snap

F12: Bật/tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input

Cách Phím Tắt Liên Quan Đến Modes.

Các Phím Tắt Chung.

Ctrl+d: Chuyển chế độ phối hợp màn hình hiển thị

Ctrl+g: Bật/tắt màn hình lưới

Ctrl+f: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm Snap

Ctrl+h: Bật/tắt chế độ lựa chọn Group

Ctrl+Shift+h: Bật/tắt toàn bộ công cụ trên màn hình làm việc

Ctrl+Shift+i: Bật/tắt điểm hạn chế trên đối tượng

Các Phím Tắt Bản Vẽ

Ctrl+n: Tạo mới một bản vẽ

Ctrl+s: Lưu bản vẽ

Ctrl+o: Mở bản vẽ có sẵn trong máy

Ctrl+p: Mở hộp thoại in ấn

Ctrl+Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các Tab

Ctrl+Shift+Tab: Chuyển sang bản vẽ trước

Ctrl+Page Up: Chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành

Ctrl+Page Down: Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành

Ctrl+q: Thoát

Ctrl+a: Chọn tất cả các đối tượng

Phím Tắt Workflow

Ctrl+c: Sao chép đối tượng

Ctrl+v: Dán đối tượng

Ctrl+Shift+v: Dán dữ liệu theo khối

Ctrl+y: Làm lại hành động cuối

ESC: Hủy bỏ lệnh hiện hành

Ctrl+x: Cắt đối tượng

Ctrl+Shift+c: Sao chép tới Clicpboard với mốc điểm

Ctrl+z: Hoàn tác hành động cuối cùng

Ctrl+[: Hủy bỏ lệnh hiện hành

 

Mục nhập này đã được đăng trong Autocad. Đánh dấu trang permalink.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

YÊU CẦU BÁO GIÁ