Ván phủ phim hay coppha phủ phim được tạo thành từ các lớp gỗ dạng mỏng liên kết với nhau và sử dựng keo chống nước tạo thành. Do đặc tính chịu nước và có thể sử dụng luân chuyển được nhiều lần nên khi sử dụng sản phẩm ván gỗ coppha phủ phim của Công ty chúng tôi khách hàng sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí và nhân công cho việc thi công các công trình.
– Hiện tại, công ty chúng tôi đã cung cấp sản phẩm ván gỗ coppha phủ phim cho rất nhiều công trình xây dựng
>> Xem thêm : Top 7 cách bảo quản ván cốp pha phủ phim sử dụng nhiều lần
1 số đặc điểm nổi bật ván phủ phim coppha phim
Cốt ván sử dụng gỗ Bạch Đàn và gỗ Keo.
– Màng phim là màng nhựa cán keo Phenolic ngăn thấm nước với bề mặt phẳng giảm trầy xước và có thể tái sử dụng nhiều lần
-Việc lắp đặt và tháo dỡ ván cốp pha dễ dàng hơn, bề mặt ván có độ phẳng tuyệt đối, diện tích mỗi tấm lớn với độ đồng đều cao, tạo ra những ưu thế vượt trội khi thi công diện tích sản lớn.
–Ván cốp pha gỗ phủ phim có thể dễ dàng cắt xẻ thành nhiều hình dạng modun khác nhau.
– Ván gồm nhiều lớp Veneer được ép nóng nhiều lần với keo có đặc tính chống nước (Water Boiled Proof – WBP) giúp tăng độ co dãn, độ cứng và khả năng làm việc ở môi trường ẩm ướt ngoài trời.
-Tỉ lệ thu hồi ván cốp pha để tái sử dụng cao, từ 5-11 lần nếu được bảo quản tốt.
– Ván cốp pha phủ phim không bị nứt nẻ trong điều kiện thường, chịu ẩm dưới 15%.
– Ván cốp pha có độ đàn hồi cao, chống cong vênh.
– Khả năng chịu lực của ván cao giúp giảm công chống đỡ.
– Ván cốp pha phủ phim không bị biến dạng, mối, mục khi ngâm trong nước
Tên tiếng anh ván phủ phim và tên gọi thông dụng hiện nay
(Film Faced Plywood, WBP Film Faced Plywood) là tên tiếng anh của ván phủ phim, ván phủ phim cao cấp hay còn có các tên gọi như ván coffa phủ film, ván ép cốp pha phủ phim, cốp pha phim, ván bê tông phủ phim, coppha phủ film, ván khuôn phủ phim, ván cốp pha xây dựng phủ film. có người gọi là ván phủ phim đen..v…v.. tất cả là ván ép phủ phim. Từ chuyên môn là ván khuôn đúc bê tông hay Cốp pha, (trong nhiều tài liệu chuyên môn, nó thường được gọi là hệ ván khuôn gồm cả thành phần chịu lực lẫn ván khuôn, với cách hiểu theo nghĩa rộng của từ này).
>> Xem thêm : Ván ép Phủ Phim Là Gì ? Thông Số Ván Ép Phủ Phim Khi Sản Xuất
Khuôn đúc bê tông còn được người Việt gọi là Cốp pha, do bắt nguồn từ tiếng Pháp là Coffrage, còn tiếng Anh gọi là Form-work (khuôn công tác). Khuôn đúc bê tông là thiết bị thi công xây dựng, dùng để đúc tạo nên kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Nó được sử dụng làm ván mặt cốp pha trong các công trình xây dựng cao cấp như khách sạn, chung cư cao tầng, biệt thự, công trình công nghiệp, đường hầm giao thông, lót sàn container, lót sàn tàu biển.
Bảng báo giá ván phủ phim 2020
5 ưu điểm nổi bật coppha phủ phim
Bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
– Chi phí lắp đặt giúp giảm chi phí nhân công, rút ngắn được thời gian thi công do trọng lượng sản phẩm nhẹ dễ dàng di chuyển.
– Có thể chịu được môi trường khắc nghiệt nhất đặc biệt là chịu được nước và quan trọng nhất có thể tái sử dung được nhiều lần tiết kiệm chi phí.
– Dưới áp lực lớn ván coppha phủ phim có thể chịu được sức ép rất lớn đáp ứng được tính liên tục trong thi công xây dựng.
– Dễ dàng sử lý trong việc tạo các liên kết phù hợp cho công trình xây dựng do ván phủ phim dễ dàng cưa cắt.
Ứng dụng thực tế ván phủ phim
Ván phủ phim có đặc điểm quan trọng nhất của ván phủ phim là chống thấm nước nên ván đang là sự lựa chọn hàng đầu trong các công trình xây dựng và nhiều ứng dụng trong thiết kế nội thất :
Nó được sử dụng làm ván mặt cốp pha trong các công trình xây dựng cao cấp như khách sạn, chung cư cao tầng, biệt thự, công trình công nghiệp, đường hầm giao thông,
– Lót sàn container, lót sàn tàu biển v.v.v
– Sàn sân khấu tổ chức sự kiện
Nhờ lợi thế tận dụng được nguồn nguyên liệu tự có và nhân công giá rẻ, cùng với công nghệ hiện đại, sản phẩm ván phủ phim của chúng tôi có lợi thế về giá hơn hẳn so với các sản phẩm khác.
Thông số coppha phủ phim sản xuất tại xưởng
Kích thước (dài × rộng): 1220mm x 2440mm
– Chiều dày: 12mm, 15mm, 18mm±0.5
– Gỗ ruột : cây cao su, bạch đàn, gỗ rừng trồng
– Loại gỗ : AA
– Lực ép: 155 tấn/m2
– Số lần ép nóng: 02
– Số lần ép nguội: 01
– Loại keo : Keo chống thấm nước WBP (Water Boiled Proof) Melamin và Phenol
– Xử lý 4 cạnh : Sơn keo chống thấm nước
– Loại phim : Dynea màu đen nhập khẩu Singapore và Malaysia.
– Độ ẩm : < 12%
– Tỷ Trọng: 665kg/m3
– Trọng lượng:
Trọng lượng tấm ván dày 18mm . 36~40(±1)kg/tấm tuỳ thuộc vào loại gỗ nguyên liệu
Trọng lượng tấm ván dày 15mm . 27~34(±1)kg/tấm tuỳ thuộc vào loại gỗ nguyên liệu
Trọng lượng tấm ván dày 12mm . 22~23(±1)kg/tấm
– Mô đun đàn hồi uốn theo :
+ Chiều dọc : 6100Mpa
+Chiều ngang: 5310Mpa
– Số lần tái sử dụng: Từ 8 – 15 lần
Kiểm định và thử ván phủ phim khi tái sử dụng
Nếu để nguyên tấm ván, ta khó có thể phân biệt chất lượng bằng mắt thường. Bên cạnh kiểm định bằng những phương tiện hiện đại, cách đơn giản để kiểm tra chất lượng ván phủ phim là:
>> Xem thêm : Ván ép phủ phim Tekcom dày 17 ly – Kích thước 1220×2440
Kiểm tra chất lượng ruột : xẻ tấm ván, nếu thấy có nhiều lổ rỗng thì ruột là loại B hoặc C
Kiểm tra chất lượng keo : Luộc trong nước sôi 5 giờ. Nếu các lớp gỗ và Film bong ra thì keo không phải là keo Phenolic
Phân biệt gỗ cứng và gỗ mềm: Nếu ván được làm bằng gỗ cứng sẽ có những thông số như sau:
Tỷ trọng 600-650kg/m3
Trọng lượng tấm ván dày 18mm > 36 kg
Trọng lượng tấm ván dày 15mm > 32 kg
Trọng lượng tấm ván dày 12mm > 22 kg
(Những loại ván cùng quy cách có xuất xứ Trung Quốc thường nhẹ hơn nhiều)
Hướng dẫn bảo quản ván phủ phim
Không để cốp pha trượt hoặc rơi từ trên cao xuống
Làm khô bề mặt cốp pha trước khi cất
Để cốp pha nằm trên bề mặt sàn
Làm sạch cả 2 mặt cốp pha sau khi sử dụng
Tra dầu sau 3-4 lần sử dụng.
Trét vữa vào các lỗ đinh. Có thể dùng sơn chống rỉ trét vào các lỗ hoặc cạnh sau khi cắt
Sản xuất theo yêu cầu của Nhà thầu thi công, nhằm làm giảm nhân công về việc cưa cắt cho các nhà thầu, tránh sự hư hao sản phẩm, để đạt được tính năng cũng như thời gian dùng sản phẩm.